THUỐC NHỎ MŨI
XYLOMETAZOLIN
Solutio
Xylometazolini
Thuốc
nhỏ mũi xylometazolin là dung dịch của xylometazolin
hydroclorid trong nước, có
thể có thêm tá dược thích hợp.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuốc nhỏ mũi" (Phụ lục 1.15) và các
yêu cầu sau đây:
Hàm lượng xylometazolin hydroclorid, C16H24N2.
HCl từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
Tính
chất
Dung dịch trong, không màu.
pH
5,0 - 7,0 (Phụ lục 6.2).
Định tính
A. Sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G.
Dung môi
khai triển: Cloroform - methanol -
isopropylamin (92:3:3).
Dung dịch đối chiếu: Cân chính xác một
lượng xylometazolin hydroclorid chuẩn hoà tan trong nước để thu
được dung dịch có nồng độ khoảng 1
mg/ml. Lấy 10 ml dung dịch thu được, cho vào
một bình gạn có dung tích thích hợp, thêm 2 ml dung dịch natri carbonat 10% và
chiết với 10 ml cloroform
(TT). Lọc dịch chiết
qua natri sulfat khan (TT). Bốc
hơi trên cách thuỷ tới khô. Hoà tan cắn trong 1 ml hỗn
hợp đồng thể tích cloroform
(TT) và methanol (TT).
Dung
dịch thử: Lấy 10 ml
chế phẩm, cho vào một bình gạn có dung tích thích hợp,
thêm 2 ml dung dịch natri carbonat
10% và chiết với 10 ml cloroform
(TT). Lọc dịch chiết qua natri sulfat khan (TT). Bốc hơi trên cách thuỷ tới
khô. Hoà tan cắn trong 1 ml hỗn hợp đồng thể
tích cloroform (TT) và methanol (TT).
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt 5 ml mỗi dung dịch trên thử lên
bản mỏng. Để khô vết chấm. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài
không khí. Phun dung dịch paranitrobenzendiazon
tetrafluoroborat 5%. Sau đó phun
dung dịch natri carbonat 10%. Quan sát dưới ánh sáng
thường.
Vết chính trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử tương
ứng với vết chính trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch đối chiếu
về vị trí, màu sắc và kích thước.
Định
lượng
Dung
dịch đối chiếu: Cân chính xác một lượng
xylometazolin hydroclorid chuẩn, hoà tan trong nước để
thu được dung dịch có nồng độ khoảng
0,5 mg/ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch thu
được, cho vào một bình gạn dung tích 125 ml, thêm
10 ml nước và 10 ml dung dịch acid hydrocloric loãng 16,6%.
Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml methylen clorid. Gạn
lớp methylen clorid. Thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 20% vào bình
gạn. Lại chiết 3 lần, mỗi lần với 15
ml methylen clorid. Gộp dịch chiết, lọc qua bông thuỷ
tinh vào một bình định mức dung tích 50 ml. Thêm
methylen clorid, trộn đều.
Dung
dịch thử: Lấy chính xác một thể tích chế phẩm,
tương đương khoảng 5 mg xylometazolin
hydroclorid, cho vào một bình gạn dung tích 125 ml. Tiếp tục
tiến hành như với dung dịch chuẩn, bắt đầu
từ "thêm 10 ml nước và 10 ml dung dịch acid hydrocloric
loãng 16,6%".
Tiến hành: Hút chính xác 5 ml dung dịch đối
chiếu và 5 ml dung dịch thử, cho vào mỗi bình nón dung
tích 10 ml. Bốc hơi trên cách thuỷ ở nhiệt độ
400C với dòng khí nitơ tới khi khô. Hoà tan cắn
thu được với 0,5 ml ethanol khan. Đồng thời,
cho 0,5 ml ethanol khan vào bình thứ 3 để làm mẫu trắng.
Thêm vào cả 3 bình, mỗi bình 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd
4%. Lắc kỹ. Thêm vào mỗi bình 5 ml dung dịch natri nitrofericyanid
0,5%, trộn đều. Sau 10 phút, thêm vào mỗi bình 1,0 ml
dung dịch natri bicarbonat bão hoà, lắc mạnh, để yên
trong 10 phút. Thêm nước cho đủ 10 ml., trộn đều
và để yên trong 15 phút. Đo độ hấp thụ ánh
sáng của các dung dịch ở bước sóng 565 nm (Phụ
lục 4.1), cóng đo dày 1 cm, dùng mẫu trắng đã chuẩn
bị như trên. Tính hàm lượng xylometazolin hydroclorid
trong chế phẩm dựa vào mật độ quang của
mẫu đối chiếu.
Bảo
quản
Nơi
mát, tránh ánh sáng.
Nồng
độ thường dùng: 0,025% và 0,05%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Dược điển Việt
2.
USP 29.